2/22/2014

Hướng dẫn đăng ký Google AdSense

Đăng ký Google AdSense

Truy cập vào trang đăng ký Google AdSense, đăng nhâp bằng tài khoản Gmail của bạn.
chọn tài khoản Google
Chọn Có, sử dụng ….@gmail.com (hoặc sử dụng tài khoản Google khác để sử dụng tài khoản khác) để tiếp tục.
trang web đặt quảng cáo
Cung cấp địa chỉ trang web của bạn muốn đặt quảng cáo và ngôn ngữ trang web của bạn. Tiếp theo nhấn vào button Tiếp tục
thông tin publisher
thông tin publisher
Bạn điền các thông tin tương tự như trên hình, chữ viết không có dấu ( thông tin chính xác của bạn nhé, vì nó liên quan tới việc nhận tiền sau này mà :D). Sau khi hoàn tất nhấn vào button Gửi đơn đăng ký của tôi
Đây là các bước đăng ký và xem xét tài koản của Google AdSense
các bước đăng ký Google Adsense
Như vậy là bạn đang ở bước 2, bạn chưa thể truy cập vào Google AdSense được đâu. Với xác minh lần đầu này bạn sẽ phải chờ khoảng 1 ngày. Google sẽ có thư thông báo gửi cho bạn. Bước xác minh này Google sẽ chấp nhận tài khoản của bạn khá dễ dàng. Sau khi được chấp nhận bạn vào trang Google AdSense tạo một vị trí quảng cáo rồi đặt mã lên website của bạn.
google adsense
Để tạo một đơn vị quảng cáo bạn chọn tab Quảng cáo của tôi > Tạo đơn vị quảng cáo. Ở đây bạn cứ tạo bừa một đơn vị quảng cáo, chủ yếu là để lấy mã nhúng thôi vì nó chưa xuất hiện quảng cáo đâu. Sau khi tạo xong bạn lấy mã nhúng rồi nhúng lên trang web của bạn.
Bước tiếp theo là chờ đợi, khoảng hơn 1 tuần gì đó. Google sẽ xét duyệt lần 2 và có thư thông báo chính thức cho bạn. Sau khi được xét duyệt thì quảng cáo mới xuất hiện trên trang web của bạn. Nhớ đừng có click để thử quảng cáo nhé :D
Chúc bạn thành công, hy vọng là bạn sẽ kiếm được khá nhiều $ từ Google AdSense. đây là demo

1/06/2014

Thuật Toán Bubble Sort code C#





Sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) là phương pháp sắp xếp đơn giản, dễ hiểu thường được dạy trong khoa học máy tính. Giải thuật bắt đầu từ đầu của tập dữ liệu. Nó so sánh hai phần tử đầu, nếu phần tử đứng trước lớn hơn phần tử đứng sau thì đổi chổ chúng cho nhau. Tiếp tục làm như vậy với cặp phần tử tiếp theo cho đến cuối tập hợp dữ liệu. Sau đó nó quay lại với hai phần tử đầu cho đến khi không còn cần phải đổi chổ nữa.
Ý tưởng chính của thuật giải là xuất phát từ cuối (đầu) dãy, đổi chỗ các cặp phần tử kế cận để đưa phần tử nhỏ (lớn) hơn trong cặp phần tử đó về vị trí đúng đầu (cuối) dãy hiện hành, sau đó sẽ không xét đến nó ở bước tiếp theo, do vậy ở lần xử lý thứ i sẽ có vị trí đầu dãy là i . Lặp lại xử lý trên cho đến khi không còn cặp phần tử nào để xét
Mô tả thuật giải :
Bước 1 : i = 0; // lần xử lý đầu tiên 
Bước 2 : j = N-1; //Duyệt từ cuối dãy ngược về vị trí i 
            Trong khi (j < i) thực hiện: 
             Nếu a[j]<a[j-1]: a[j]↔a[j-1];//xét cặp phần tử kế cận 
             j = j-1;
Bước 3 : i = i+1; // lần xử lý kế tiếp 
             Nếu i = N-1: Hết dãy. Dừng 
             Ngược lại: lặp lại bước 2
code

 
for (int write = 0; write < arr.Length; write++)
        {
            for (int sort = 0; sort < arr.Length - 1; sort++)
            {
                if (arr[sort] > arr[sort + 1])
                {
                    temp = arr[sort + 1];
                    arr[sort + 1] = arr[sort];
                    arr[sort] = temp;
                }

            }

            Console.Write("{0} ", arr[write]);

        }


1/03/2014

Cài đặt SQL Server 2008

Sau khi đăng nhập với quyền quản trị (admin) bạn bắt đầu cài đặt SQL Server 2008, sau khi chạy file Setup.exe nó sẽ ra thế này, bạn chọn tiếp "Tab" Installation, chọn New SQL Server Stand-alone installation or add features to an existing installation
[​IMG]
Chờ Setup check các điều kiện cần thiết trước khi cài đặt
[​IMG]
Sau khi ấn vào OK Setup sẽ hỏi bạn Product Key, ở đây Key có dạng AB1C2-DEF34-G5H67-IJKLM-89NOP bạn phải nhập đầy đủ rồi ấn Next
[​IMG]
Chọn I accept the license terms rồi ấn tiếp Next
[​IMG]
[​IMG]
Sau khi ấn Next Setup sẽ hỏi bạn cài đặt các Feature (ở đây mình chọn Full [​IMG])
[​IMG]
Cài đặt Instance mới hoặc để Default (nếu bạn đã cài SQL Server 2000 hoặc 2005 trước rồi thì phải đặt Instance name khác)
[​IMG]
Thiết lập quyền chạy dịch vụ (services)
[​IMG]
[​IMG]
Thiết lập tiếp quyền quản trị (admin) & Authentication Mode, nếu bạn chọn Mixed Mode bạn sẽ phải nhập Password cho User sa
[​IMG]
[​IMG]
Các bạn ấn tiếp và Add Current User (lấy User hiện tại làm người quản trị)
[​IMG]
Thiết lập đường dẫn mặc định lưu trữ dữ liệu (các file mdf,backup...)
[​IMG]
[​IMG]
[​IMG]
[​IMG]
[​IMG]
Tiến hành cài đặt
[​IMG]
Nếu nó hiện ra cái bảng này thì có nghĩa bạn đã cài đặt xong SQL Server 2008 rồi đấy, nếu có lỗi bạn phải xem lại các bước bên trên xem có sai ở đâu không.
[​IMG]

1/02/2014

Cơ bản về delegate và event trong C#



Trong các ứng dụng Windows Form, khi ta click một button hay click chọn một mục trong listbox, thì đều phát sinh một sự kiện (event). Chương trình có nhiệm vụ xử lý các sự kiện này. Chính cơ chế này đã tạo ra khả năng tương tác linh hoạt giữa người dùng và chương trình. Người dùng gửi đến chương trình các yêu cầu thông qua các sự kiện, chương trình đáp ứng sự kiện đó và thực hiện một tác vụ nào đó.

Những sự kiện đó đều được thực thi bởi cơ chế ủy quyền (delegate). Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu với các bạn khái niệm delegate và cách sử dụng nó để tạo sự kiện trong C#.

Delegate là gì ?

Delegate đơn giản chỉ là một kiểu dữ liệu tham chiếu (reference type) dùng để đóng gói một phương thức với tham số và kiểu trả về xác định. Chúng ta có thể đóng gói bất kỳ phương thức nào trong một delegate thích hợp.

Delegate trong C# cũng tương tự như con trỏ hàm trong C++ (function pointer). Bạn sẽ hiểu rất nhanh về delegate nếu bạn đã từng sử dụng con trỏ hàm trong C++.

Delegate thường được sử dụng để tạo các sự kiện và các hàm callback cho chương trình.

Khai báo delegate

Để tạo delegate, bạn sử dụng từ khóa delegate theo cú pháp sau :

[access modifier] delegate [return type] <name> (<arguments>);

Trong đó :
  • access modifier : là một trong các thuộc tính truy cập : private, public, protected, internal.
  • return type : kiểu trả về của phương thức
  • name : tên của delegate
  • arguments : các tham số của phương thức

* Chú ý : delegate chỉ mô tả dạng tổng quát của phương thức, bao gồm kiểu trả về và tham số. Còn phương thức cụ thể sẽ được truyền vào thông qua một thể hiện (instance) của delegate. VD :
PHP Code:
    public delegate void delSay(string Message); 
Delegate này có thể đóng gói bất kỳ phương thức nào nhận vào một chuỗi và không trả về kết quả.

Sử dụng delegate

Để sử dụng delegate, bạn phải tạo một thể hiện cho nó và truyền một phương thức phù hợp (về kiểu trả về và tham số) vào hàm khởi tạo của nó.

VD :

PHP Code:
    namespace DelegateAndEventDemo
    
{
        public 
delegate void delSay(string Msg);
        class 
Program
        
{
            static 
void Main(string[] args)
            {
                
delSay speaker = new delSay(Speak);
                
speaker("Hello");
                
Console.ReadLine();
            }        private static 
void Speak(string Msg)
            {
                
Console.WriteLine(Msg);
            }
        }
    } 
Trong ví dụ trên, tôi đã tạo một delegate tên delSay, có thể đóng gói một phương thức có kiểu trả về là void và một tham số kiểu string. Sau đó, tôi tạo một thể hiện của delSay, truyền vào phương thức khởi tạo của nó hàm Speak. Hàm này có dạng giống hệt dạng đã khai báo của delegate delSay. Khi tôi gọi delSay và truyền cho nó chuỗi "Hello", nó sẽ gọi hàm Speak và truyền chuỗi "Hello" cho hàm này.

Như vậy, bằng cách trên, chúng ta đã "gắn" hàm Speak vào delegate delSay.

Kỹ thuật Multicast

C# cho phép chúng ta "gắn" nhiều phương thức vào cùng một delegate, miễn là các phương thức này có cùng kiểu trả về và tham số với delegate. Và khi ta gọi delegate này, tất cả các phương thức đã được "gắn" sẽ thi hành cùng lúc. Kỹ thuật này gọi là "Multicast".

Chú ý : một Multicast delegate chỉ chấp nhận phương thức có kiểu trả về là void.
Để thực hiện Multicast, ta tạo các thể hiện của một multicast delegate, gắn nó với các phương thức tương ứng. Sau đó dùng toán tử "+" để gom các delegate này vào thành 1 delegate duy nhất. Dưới đây là ví dụ minh họa :

PHP Code:
    namespace DelegateAndEventDemo
    
{
        public 
delegate void DoAction(string Msg);
        class 
Program
        
{
            static 
void Main(string[] args)
            {
                
//Tạo 2 delegate riêng lẻ
                
DoAction speaker = new DoAction(Speak);
                
DoAction writer = new DoAction(Write);
                
//Thực hiện multi cast, ghép nhiều delegate lại với nhau
                
DoAction multicast speaker writer;     
                
//Gọi delegate
                
multicast("Hello");
                
Console.ReadLine();
            }
     
            private static 
void Speak(string Msg)
            {
                
Console.WriteLine("Speak : {0}",Msg);
            }
     
            private static 
void Write(string Msg)
            {
                
Console.WriteLine("Write : {0}"Msg);
            }
        }
    } 





Như ví dụ trên : đầu tiên ta tạo 2 delegate speaker và writer gắn 2 hàm Speak và Write vào. Sau đó tạo delegate tên là multicast và "cộng" 2 delegate speaker, writer lại với nhau. Như vậy khi gọi delegate multicast, hai delegate speaker và writer sẽ đồng thời được gọi.

Ngoài toán tử "+", C# còn hỗ trợ toán tử "+=" và "-=" trên delegate. VD :


PHP Code:
    multicast += speaker;
    
multicast -= writer
Sự kiện (Event)

Một trong những ứng dụng thường thấy nhất của delegate là sự kiện. Mỗi sự kiện thực chất là một delegate.

Bạn tạo một project mới kiểu Windows Form, vẽ lên Form một button tên là button1. Sau đó, bạn double click vào button, Visual Studio sẽ sinh cho bạn các đoạn mã sau :

Trong tập tin Form1.cs :

PHP Code:
    ...
    private 
void button1_Click(object senderEventArgs e)
    {
     
     
    }
    ... 
Trong tập tin Form1.Designer.cs :

PHP Code:
    ...
    
#region Windows Form Designer generated code
    
...
    
this.button1.Click += new System.EventHandler(this.button1_Click);
    ...
    
#endregion
    
... 
Như bạn thấy, khi bạn cài đặt sự kiện Click cho button, một thể hiện của delegate System.EventHandler được tạo ra và gắn với phương thức button1_Click. Sau đó delegate này được gắn vào sự kiện của lớp Button.

Để cài đặt một sự kiện cho một lớp như trên. Bạn phải tạo một delegate và một event tương ứng. Cách khai báo như sau :

[access modifier] event [delegate type] <name>;
Trong đó :
  • access modifier : là thuộc tính truy cập (private, public, protected, internal)
  • delegate type : kiểu delegate cần sử dụng
  • name : tên của sự kiện

VD :

PHP Code:
    public delegate void OnCreatingHandler();
    public 
event OnCreatingHandler OnCreating
Chú ý : để tránh trùng tên và dễ phân biệt, ta nên thêm chữ "On" vào tên của event và delegate, đồng thời thêm "Handler" vào sau tên của delegate để cho biết đây là delegate dùng cho sự kiện.

Sau đó bạn có thể phát sự kiện ở bất cứ đâu trong lớp bằng cách gọi tên sự kiện và truyền vào tham số tương ứng.

Cuối cùng, bạn phải gắn sự kiện này với một hoặc nhiều phương thức để xử lý sự kiện.

VD đầy đủ :

PHP Code:
    using System;
     
    
namespace EventDemo
    
{
        class 
MyClass
        
{
            public 
delegate void OnCreatingHandler(int Args);   //khai báo delegate
            
public event OnCreatingHandler OnCreating;          //khai báo sự kiện
     
            
public MyClass()
            {
            }
     
            public 
void DoWork()
            {
                
int Number 10;        //tham số cần truyền
                
OnCreating(Number);     //phát sinh sự kiện
            
}
        }
     
        class 
Program
        
{
            static 
void Main(string[] args)
            {
                
MyClass M = new MyClass();
                
//gắn hàm xử lý vào sự kiện
                
M.OnCreating += new MyClass.OnCreatingHandler(M_OnCreating);
                
//sự kiện sẽ phát sinh khi gọi phương thức này
                
M.DoWork();
                
Console.ReadLine();
            }
            
//hàm xử lý sự kiện
            
static void M_OnCreating(int Args)
            {
                
Console.WriteLine("Tham so nhan duoc : {0}"Args);
            }
        }
    } 












Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về delegate và sự kiện trong C#. Ngoài những ứng dụng trên, bạn có thể tìm thấy một ứng dụng khác của delegate tại đây.

Cơ bản về delegate và event trong C#

Trong các ứng dụng Windows Form, khi ta click một button hay click chọn một mục trong listbox, thì đều phát sinh một sự kiện (event). Chương trình có nhiệm vụ xử lý các sự kiện này. Chính cơ chế này đã tạo ra khả năng tương tác linh hoạt giữa người dùng và chương trình. Người dùng gửi đến chương trình các yêu cầu thông qua các sự kiện, chương trình đáp ứng sự kiện đó và thực hiện một tác vụ nào đó.

Những sự kiện đó đều được thực thi bởi cơ chế ủy quyền (delegate). Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu với các bạn khái niệm delegate và cách sử dụng nó để tạo sự kiện trong C#.

Delegate là gì ?

Delegate đơn giản chỉ là một kiểu dữ liệu tham chiếu (reference type) dùng để đóng gói một phương thức với tham số và kiểu trả về xác định. Chúng ta có thể đóng gói bất kỳ phương thức nào trong một delegate thích hợp.

Delegate trong C# cũng tương tự như con trỏ hàm trong C++ (function pointer). Bạn sẽ hiểu rất nhanh về delegate nếu bạn đã từng sử dụng con trỏ hàm trong C++.

Delegate thường được sử dụng để tạo các sự kiện và các hàm callback cho chương trình.

Khai báo delegate

Để tạo delegate, bạn sử dụng từ khóa delegate theo cú pháp sau :

[access modifier] delegate [return type] <name> (<arguments>);

Trong đó :
  • access modifier : là một trong các thuộc tính truy cập : private, public, protected, internal.
  • return type : kiểu trả về của phương thức
  • name : tên của delegate
  • arguments : các tham số của phương thức

* Chú ý : delegate chỉ mô tả dạng tổng quát của phương thức, bao gồm kiểu trả về và tham số. Còn phương thức cụ thể sẽ được truyền vào thông qua một thể hiện (instance) của delegate. VD :
PHP Code:
    public delegate void delSay(string Message); 
Delegate này có thể đóng gói bất kỳ phương thức nào nhận vào một chuỗi và không trả về kết quả.

Sử dụng delegate

Để sử dụng delegate, bạn phải tạo một thể hiện cho nó và truyền một phương thức phù hợp (về kiểu trả về và tham số) vào hàm khởi tạo của nó.

VD :

PHP Code:
    namespace DelegateAndEventDemo
    
{
        public 
delegate void delSay(string Msg);
        class 
Program
        
{
            static 
void Main(string[] args)
            {
                
delSay speaker = new delSay(Speak);
                
speaker("Hello");
                
Console.ReadLine();
            }        private static 
void Speak(string Msg)
            {
                
Console.WriteLine(Msg);
            }
        }
    } 
Trong ví dụ trên, tôi đã tạo một delegate tên delSay, có thể đóng gói một phương thức có kiểu trả về là void và một tham số kiểu string. Sau đó, tôi tạo một thể hiện của delSay, truyền vào phương thức khởi tạo của nó hàm Speak. Hàm này có dạng giống hệt dạng đã khai báo của delegate delSay. Khi tôi gọi delSay và truyền cho nó chuỗi "Hello", nó sẽ gọi hàm Speak và truyền chuỗi "Hello" cho hàm này.

Như vậy, bằng cách trên, chúng ta đã "gắn" hàm Speak vào delegate delSay.

Kỹ thuật Multicast

C# cho phép chúng ta "gắn" nhiều phương thức vào cùng một delegate, miễn là các phương thức này có cùng kiểu trả về và tham số với delegate. Và khi ta gọi delegate này, tất cả các phương thức đã được "gắn" sẽ thi hành cùng lúc. Kỹ thuật này gọi là "Multicast".

Chú ý : một Multicast delegate chỉ chấp nhận phương thức có kiểu trả về là void.
Để thực hiện Multicast, ta tạo các thể hiện của một multicast delegate, gắn nó với các phương thức tương ứng. Sau đó dùng toán tử "+" để gom các delegate này vào thành 1 delegate duy nhất. Dưới đây là ví dụ minh họa :

PHP Code:
    namespace DelegateAndEventDemo
    
{
        public 
delegate void DoAction(string Msg);
        class 
Program
        
{
            static 
void Main(string[] args)
            {
                
//Tạo 2 delegate riêng lẻ
                
DoAction speaker = new DoAction(Speak);
                
DoAction writer = new DoAction(Write);
                
//Thực hiện multi cast, ghép nhiều delegate lại với nhau
                
DoAction multicast speaker writer;     
                
//Gọi delegate
                
multicast("Hello");
                
Console.ReadLine();
            }
     
            private static 
void Speak(string Msg)
            {
                
Console.WriteLine("Speak : {0}",Msg);
            }
     
            private static 
void Write(string Msg)
            {
                
Console.WriteLine("Write : {0}"Msg);
            }
        }
    } 





Như ví dụ trên : đầu tiên ta tạo 2 delegate speaker và writer gắn 2 hàm Speak và Write vào. Sau đó tạo delegate tên là multicast và "cộng" 2 delegate speaker, writer lại với nhau. Như vậy khi gọi delegate multicast, hai delegate speaker và writer sẽ đồng thời được gọi.

Ngoài toán tử "+", C# còn hỗ trợ toán tử "+=" và "-=" trên delegate. VD :


PHP Code:
    multicast += speaker;
    
multicast -= writer
Sự kiện (Event)

Một trong những ứng dụng thường thấy nhất của delegate là sự kiện. Mỗi sự kiện thực chất là một delegate.

Bạn tạo một project mới kiểu Windows Form, vẽ lên Form một button tên là button1. Sau đó, bạn double click vào button, Visual Studio sẽ sinh cho bạn các đoạn mã sau :

Trong tập tin Form1.cs :

PHP Code:
    ...
    private 
void button1_Click(object senderEventArgs e)
    {
     
     
    }
    ... 
Trong tập tin Form1.Designer.cs :

PHP Code:
    ...
    
#region Windows Form Designer generated code
    
...
    
this.button1.Click += new System.EventHandler(this.button1_Click);
    ...
    
#endregion
    
... 
Như bạn thấy, khi bạn cài đặt sự kiện Click cho button, một thể hiện của delegate System.EventHandler được tạo ra và gắn với phương thức button1_Click. Sau đó delegate này được gắn vào sự kiện của lớp Button.

Để cài đặt một sự kiện cho một lớp như trên. Bạn phải tạo một delegate và một event tương ứng. Cách khai báo như sau :

[access modifier] event [delegate type] <name>;
Trong đó :
  • access modifier : là thuộc tính truy cập (private, public, protected, internal)
  • delegate type : kiểu delegate cần sử dụng
  • name : tên của sự kiện

VD :

PHP Code:
    public delegate void OnCreatingHandler();
    public 
event OnCreatingHandler OnCreating
Chú ý : để tránh trùng tên và dễ phân biệt, ta nên thêm chữ "On" vào tên của event và delegate, đồng thời thêm "Handler" vào sau tên của delegate để cho biết đây là delegate dùng cho sự kiện.

Sau đó bạn có thể phát sự kiện ở bất cứ đâu trong lớp bằng cách gọi tên sự kiện và truyền vào tham số tương ứng.

Cuối cùng, bạn phải gắn sự kiện này với một hoặc nhiều phương thức để xử lý sự kiện.

VD đầy đủ :

PHP Code:
    using System;
     
    
namespace EventDemo
    
{
        class 
MyClass
        
{
            public 
delegate void OnCreatingHandler(int Args);   //khai báo delegate
            
public event OnCreatingHandler OnCreating;          //khai báo sự kiện
     
            
public MyClass()
            {
            }
     
            public 
void DoWork()
            {
                
int Number 10;        //tham số cần truyền
                
OnCreating(Number);     //phát sinh sự kiện
            
}
        }
     
        class 
Program
        
{
            static 
void Main(string[] args)
            {
                
MyClass M = new MyClass();
                
//gắn hàm xử lý vào sự kiện
                
M.OnCreating += new MyClass.OnCreatingHandler(M_OnCreating);
                
//sự kiện sẽ phát sinh khi gọi phương thức này
                
M.DoWork();
                
Console.ReadLine();
            }
            
//hàm xử lý sự kiện
            
static void M_OnCreating(int Args)
            {
                
Console.WriteLine("Tham so nhan duoc : {0}"Args);
            }
        }
    } 












Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về delegate và sự kiện trong C#. Ngoài những ứng dụng trên, bạn có thể tìm thấy một ứng dụng khác của delegate tại đây.

Hướng dẫn lập trình ASP.Net và SQL căn bản

Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu, cũng như lưu trữ lại kiến thức tôi đã quyết định quay lại tuts video này nhằm hỗ trợ các bạn mới bắt đầu học lập trình asp.net. Mong muốn góp được 1 phần nào đó giúp các bạn bới khó khăn trong việc học tập
video học tập


Chuyển Số Thành Chữ Bằng C#

ới ví dụ nhỏ này, mã nguồn được viết bằng C# bạn có thể sử dụng để chuyển đổi một dãy số tối đa 15 chữ số về dạng chữ. Giống như trong hóa đơn tiền . . . Và có thể build DLL để import vào project  để sử dụng khi cần thiết.
Đây là ví dụ đơn giản, tác giả đã chỉ dùng IF, TRUE, FALSE là các hàm chính để xác định nội dung cần chuyển đổi. Nếu bạn có ý tưởng hay hơn hãy chỉnh sửa nó
Trong đó bạn có thể hiểu một số cú pháp như sau:
if(a==0) return;
// Nếu như trong phương thức bạn viết như vậy thì ngay khi đọc được lệnh này nó sẽ kiểm tra xem a có bằng 0, nếu bằng 0 phương thức sẽ ngừng tại lệnh này và không đọc tiếp các lệnh sau nó. Hàm kiểu void thì bạn return; như vậy. Còn các kiểu int, string thì return về kiểu tương ứng.
int x =  a > b ? 5 : 7;
//Đây là một dạng điều kiện true/false trả về kết quả tương ứng. Như lệnh trên biến x = 5 nếu a > b là True và x = 7 nếu a > b là False. Bạn có thể lồng nhiều câu lệnh vào nhau và chú ý ngoặc ( )
Xem qua demo ứng dụng:
Chuyển Số Thành Chữ Bằng C#
Hình 1: Demo Chính
Trong ứng dụng, các công việc được chia nhỏ ra thành nhiều phương thức theo nhiệm vụ để gộp nên một phương thức tổng quát.
Demo tải tại đây
Tải về

Hướng Dẫn: Phát Wifi trên Laptop dùng Windows 8 bằng lệnh CMD

Windows 8 đã được Microsoft cho xuất xưởng cũng khá lâu, tuy nhiên một số tính năng trên phiên bản này chắc một số bạn còn lạ lẫm. Tình cờ có người bạn nhờ mình chỉ cách Phát Wifi trên Laptop dùng Windows 8, tiện thể mình giới thiệu cho các bạn luôn :D
Trong bản Windows 7 chắc các bạn đã biết rồi nhỉ, trên các Forum giới thiệu rất nhiều.
Đối với Windows 8, do một số phần mềm phát wifi cho laptop vẫn chưa tương thích hoàn toàn nên giải pháp gõ bằng tay chắc là hiệu quả nhất :D
Cách làm thì vô cùng đơn giản. Chỉ cần Laptop của bạn có kết nối trực tiếp với Internet
B1: Mở Command Prompt
- Phím tắt: Windows + X : Với Win 8 thì thông thường sau khi nhấn tổ hợp phím này sẽ có 1 menu bên góc trái ở dưới. Bạn chọn mục Command Prompt (Admin).

- Hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + X + A  để mở trực tiếp.

 B2: Gõ lệnh khởi tạo Account + Password của Wifi
-          Trong đó WifiName  là: Tên của wifi bạn muốn đặt
-          Và password là mật khẩu của bạn. Tối thiểu phải 8 ký tự trở lên, nếu không bạn sẽ nhận một thông báo lỗi.
B3 : Nhập lệnh phát wifi
-        –   Sau khi gõ lệnh khởi tạo như trên bạn tiếp tục nhập lệnh phát như sau :
B4 :   Chia sẻ  nguồn  Internet mà bạn đang sử dụng cho cái  Wifi bạn mới khởi động ra
-          - Gõ Windows + R , gõ control nhấn Enter hiện lên bảng Control Panel  sau đó chọn:  =>Network and Internet = > Network and Sharing Center. Nhìn qua bên trái chọn :  Change advanced setting
-          Hoặc nhìn xuống góc phải màn hình bên dưới , chuột phải vào cái ô Networkchọn Network and Sharing Center
Sau khi mở bảng :
- Sau khi gõ lệnh start wifi sẽ có cái hình số 2 như trên, ta cứ kệ nó làm tiếp các bước dưới.
- Ở đây tôi đang dùng mạng dây cắm trực tiếp vào Laptop nên mặc định Network của tôi là Ethernet , các bạn dùng D-com sẽ hiển thị 1 tên Network khác.
- Right Mouse vào ô số 1 chọn Properties chuyển qua Tab Sharing tích vào ô Allow như hình dưới:
 
Nhấn OK. Vậy là chúng ta đã phát thành công wifi trên Laptop dùng Win 8. Bạn thử dùng laptop khác Test xem có xài được không nhé !
—————————————————
Tóm tắt quá trình thực hiện:
-   Mở Command Prompt
              Windows + X + A  or Windows + X (chọn Command Prompt with Admin)
-  Gõ lệnh khởi tạo Wifi

 
-  Gõ lệnh phát Wifi đã tạo
-  Sharing Internet của máy cho Wifi ở trên
          Xem lại B4 (Chỉ cần làm lần đầu lúc tạo mới Wifi, trừ phi bạn tạo Wifi khác mới cần xem lại B4)
- Dừng phát Wifi
          Mở Command Prompt (Windows + X + A )
          Gõ lệnh:
- Xem thông tin WIFI
- Hủy cái WIFI này luôn gõ lệnh sau:
————————————–
Bạn có thể dùng 1 vài phần mềm trên mạng để thực hiện tất cả điều này một cách nhanh chóng, tuy nhiên nếu bạn thích cách làm này hơn là dùng phần mềm thì nên gõ 2 lệnh Start và Stop vào Notepad như sau để tiện bề cho lần sau cần dùng : 
- Mở Notepad (Windows + R: Gõ notepad)  và gõ vào :  netsh wlan start hostednetwork   rồi lưu lại mới đuôi chấm cmd như hình dưới:
 
-  Lệnh Stop bạn làm tương tự, lần sau khi muốn dùng chỉ cần Open 2 file này với quyền Administrator là dùng luôn. Không cần gõ lệnh trên Command Prompt chi cho mệt !!